"Tự Học" tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách dùng của những từ vựng chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh là gì? Những lưu ý khi sử dụng từ vựng chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh? Sự khác nhau giữa những từ vựng chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh là gì? Có bao nhiêu từ được dùng để chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh?
"Tự Học" tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách dùng của những từ vựng chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh là gì? Những lưu ý khi sử dụng từ vựng chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh? Sự khác nhau giữa những từ vựng chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh là gì? Có bao nhiêu từ được dùng để chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh?
Chúng mình đã tổng hợp và ghi lại trong bảng dưới đây một số từ vựng đồng nghĩa với “Tự Học” hoặc cùng chủ đề để bạn có thể tham khảo và áp dụng vào trong các bài nói, bài viết của mình.
Cảm ơn bạn đã đồng hành và ủng hộ bài viết này của chúng mình. Hy vọng rằng bạn đã thu thập cho mình nhiều kiến thức bổ ích và lý thú. Đừng quên theo dõi trang web của chúng mình để khám phá thêm nhiều điều thú vị hơn bạn nhé. Chúc bạn luôn may mắn và thành công trên những dự định tương lai của mình!
Theo Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định:
Theo đó môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Như vậy có thể hiểu môi trường tự nhiên bao gồm tất cả các sinh vật sống và không sống tồn tại tự nhiên trên Trái Đất, không phải do con người tạo ra. Nó bao gồm các yếu tố như đất, nước, không khí, thảm thực vật, động vật, vi sinh vật, và các hiện tượng tự nhiên như khí hậu và thời tiết.
Vai trò của môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống và phát triển của con người cũng như các loài sinh vật khác. Nó cung cấp các tài nguyên thiên nhiên cần thiết cho hoạt động kinh tế và xã hội, như nước, không khí sạch, đất đai màu mỡ, và các nguồn năng lượng.
Môi trường tự nhiên là gì? Ví dụ cụ thể? Vai trò của môi trường tự nhiên? Quan trắc môi trường lao động cần bảo đảm điều gì? (Hình từ Internet)
Theo Điều 35 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện quan trắc môi trường lao động, cụ thể:
- Thực hiện quan trắc đầy đủ yếu tố có hại được liệt kê trong Hồ sơ vệ sinh lao động do cơ sở lao động lập.
Đối với nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm, khi quan trắc môi trường lao động phải thực hiện đánh giá gánh nặng lao động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my theo quy định.
- Quan trắc môi trường lao động thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập giữa cơ sở lao động và tổ chức đủ điều kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động.
- Quan trắc môi trường lao động bảo đảm như sau:
+ Thực hiện trong thời gian cơ sở lao động đang tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh;
+ Lấy mẫu theo phương pháp lấy mẫu cá nhân và vị trí lấy mẫu được đặt tại vùng có khả năng ảnh hưởng đến người lao động;
+ Đối với quan trắc môi trường lao động bằng phương pháp phát hiện nhanh khi kết quả có nghi ngờ, tổ chức quan trắc môi trường lao động lấy mẫu, phân tích bằng phương pháp phù hợp tại phòng xét nghiệm đủ tiêu chuẩn.
- Yếu tố có hại cần quan trắc, đánh giá được bổ sung cập nhật trong Hồ sơ vệ sinh lao động trong trường hợp sau đây:
+ Có thay đổi về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất hoặc khi thực hiện cải tạo, nâng cấp cơ sở lao động mà có nguy cơ phát sinh yếu tố nguy hại mới đối với sức khỏe người lao động;
+ Tổ chức quan trắc môi trường lao động đề xuất bổ sung khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
+ Theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện quan trắc môi trường lao động được thanh toán chi phí quan trắc môi trường lao động; đánh giá tiếp xúc nghề nghiệp, báo cáo và phí quản lý do người sử dụng lao động chi trả theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức quan trắc môi trường lao động báo cáo Bộ Y tế hoặc Sở Y tế về yếu tố có hại mới được phát hiện, phát sinh tại cơ sở lao động mà chưa có quy định về giới hạn cho phép.
Dưới đây là một số ví dụ về môi trường tự nhiên:
- Rừng nhiệt đới Amazon: Đây là một trong những khu rừng lớn nhất và đa dạng sinh học nhất trên thế giới. Rừng Amazon cung cấp môi trường sống cho hàng triệu loài động thực vật và đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu toàn cầu.
- Sa mạc Sahara: Sa mạc lớn nhất thế giới, nằm ở Bắc Phi. Môi trường khắc nghiệt của Sahara là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn.
- Đại dương: Các đại dương bao phủ khoảng 71% bề mặt Trái Đất và là môi trường sống của vô số loài sinh vật biển. Đại dương cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên như cá và dầu mỏ.
- Dãy núi Himalaya: Dãy núi cao nhất thế giới, nơi có đỉnh Everest. Himalaya là nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng cho hàng triệu người sống ở khu vực xung quanh và là môi trường sống của nhiều loài động thực vật đặc hữu.
- Rừng ngập mặn: Các khu rừng ngập mặn ven biển là môi trường sống của nhiều loài động thực vật và đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ bờ biển khỏi xói mòn và bão lũ.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Đầu tiên, cùng tìm hiểu về cách phát âm của từ SELF-EDUCATED trong tiếng Anh. SELF-EDUCATED được phát âm là /ˌself ˈedʒukeɪtɪd/. Đây cũng là cách phát âm duy nhất của từ này. Không có sự khác nhau trong cách phát âm của từ này trong ngữ điệu Anh - Anh hay Anh - Mỹ. Là một từ có phát âm khá dài và trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai. Khi phát âm bạn cần chú ý phát âm sao cho đúng đủ trường độ của các từ cũng như các âm kết thúc của từ.
SELF-EDUCATED là một tính từ trong tiếng Anh. Được hiểu với nghĩa tương đương với “Tự Học”. Tuy nhiên bạn cũng có thể phát triển từ này thành nhiều dạng khác như danh từ SELF-EDUCATION. Bạn có thể tham khảo thêm qua ví dụ dưới đây.
(Hình ảnh minh họa cụm từ chỉ "Tự Học" trong tiếng Anh)
Từ thứ hai có thể sử dụng với nghĩa như “Tự Học” là động từ ACQUIRE. Động từ này được hiểu là việc tìm kiếm, thu thập tri thức bằng sức của mình (sự cố gắng, khả năng hay thái độ). Những ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách dùng của từ này.